icon cart
Product Image
Product Image
Dầu Giảm Nhanh Khô Ngứa Da Khi Mang Thai Palmer'S 150MlDầu Giảm Nhanh Khô Ngứa Da Khi Mang Thai Palmer'S 150Mlicon heart

0 nhận xét

370.000 VNĐ
370.000 ₫
Mua ngay (Hoàn tiền 7.0%)

Mã mặt hàng:

checked icon
Đảm bảo hàng thật

Hoàn tiền 200%

Icon leafThành phần

Phù hợp với bạn

Canola oil

TÊN THÀNH PHẦN:
CANOLA OIL 

THƯỜNG ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ:
Dầu hạt cải

CÔNG DỤNG:
Một muỗng canh (15 ml) dầu hạt cải cung cấp:

Lượng calo: 124
Vitamin E: 12% lượng tham chiếu hàng ngày (RDI)
Vitamin K: 12% RDI

Vitamin E và K được biết là giúp giảm các vấn đề về da như mụn trứng cá, nếp nhăn. Dầu hạt cải rất giàu hai loại vitamin này, có khả năng điều trị các bệnh da liễu. Vitamin E thực sự có thể vô hiệu hóa các gốc tự do gây hại cho làn da của bạn. Một nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Y học Phân tử cho biết, Một trong những loại vitamin có giá trị, vitamin E có trong dầu hạt cải cực kỳ hiệu quả như một chất chống oxy hóa và có thể bảo vệ làn da của bạn khỏi tác hại của các gốc tự do. Dầu hạt cải cũng hỗ trợ đáng kể sức khỏe làn da của bạn bằng cách giúp bạn loại bỏ các đốm, quầng thâm và vết thâm với sự trợ giúp của các chất chống oxy hóa cần thiết có trong đó. Tất cả những chất này giúp bạn trông trẻ và sáng.

DIỄN GIẢI THÀNH PHẦN:
Dầu hạt cải là một loại dầu thực vật có nguồn gốc từ cây cải dầu. Quá trình chế biến hạt cải dầu liên quan đến các hóa chất tổng hợp giúp chiết xuất dầu. 

NGUỒN: 
www.healthline.com
www.thehealthsite.com

Isopropyl myristate

TÊN THÀNH PHẦN:
ISOPROPYL MYRISTATE

THƯỜNG ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ:
N.A

CÔNG DỤNG:
Một đặc điểm độc đáo của Isopropyl Myristate là khả năng làm giảm cảm giác bóng nhờn do hàm lượng dầu cao của các thành phần khác trong sản phẩm. Dầu tổng hợp này thường được thêm vào các sản phẩm làm đẹp để mang lại cho họ một cảm giác bóng mượt, tuyệt đối hơn là một loại dầu. Có nhiều thành phần mỹ phẩm có chức năng tương tự hóa chất này, bao gồm Ethylhexyl Stearate, Isocetyl Stearate, Isopropyl Isostearate và Myristyl Myristate.

DIỄN GIẢI THÀNH PHẦN:
Isopropyl Myristate là một loại dầu tổng hợp được sử dụng làm chất làm mềm, làm đặc hoặc bôi trơn trong các sản phẩm làm đẹp. Bao gồm Isopropyl Alcohol (một dẫn xuất propan) và Myristic Acid (một loại axit béo tự nhiên), Isopropyl Myristate là một thành phần mỹ phẩm và dược phẩm phổ biến.

NGUỒN:Truth in Aging

Phenyl trimethicone

TÊN THÀNH PHẦN: 
PHENYL TRIMETHICONE

THƯỜNG ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ: 
DIPHENYLSILOXY PHENYL TRIMETHICONE

CÔNG DỤNG:
Thành phần Diphenylsiloxy Phenyl Trimethicone vừa là chất cân bằng da vừa là chất tạo bọt. Sử dụng chất cân bằng da sẽ giúp da cân bằng độ PH ở mức tốt nhất, giúp hấp thụ tốt các chất dinh dưỡng. Ngoài ra, chất cân bằng còn có tác dụng thấm sâu, làm sạch những bụi bẩn, bã nhờn hay những lớp trang điểm chưa được tẩy sạch.

DIỄN GIẢI THÀNH PHẦN:
Trong chăm sóc da, Phenyl Trimethicone có chức năng như một tác nhân điều hòa, góp phần tạo nên kết cấu mượt mà trên da. Thành phần này là một trong những thành phần silicon tốt cho những người sở hữu làn da khô do độ giữ ẩm trên da cao. 

NGUỒN: 
Cosmetic Free

Theobroma cacao (cocoa) seed butter

TÊN THÀNH PHẦN:
THEOBROMA CACAO (COCOA) SEED BUTTER

THƯỜNG ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ: 
Bơ hạt cacao

CÔNG DỤNG: 
Theobroma Cacao (ca cao) bơ hạt giống đã được chứng minh có chứa nồng độ cao flavonoid thực vật và polyphenol1. Dầu thể hiện các đặc tính chống viêm, chống vi khuẩn, chống dị ứng và chống oxy hóa có lợi cho việc điều trị da. Bơ ca cao chứa nhiều axit béo bão hòa làm cho nó trở thành một chất dưỡng ẩm da tuyệt vời và ổn định và làm mềm da. Nó cũng được cho là tốt để loại bỏ vết rạn da nhưng thực tế này vẫn còn mở để tranh luận.

DIỄN GIẢI THÀNH PHẦN: 
Theobroma Cacao (ca cao) bơ hạt giống là sản phẩm được chiết xuất từ ​​hạt của Theobroma Cacao hoặc cây ca cao. Cây được phát tán rộng rãi ở Bắc và Nam Mỹ cũng như Châu Phi. Bơ thực sự là một sản phẩm sinh học của quá trình làm sô cô la.

NGUỒN: www.theskincarechemist.com

Tocopheryl acetate

TÊN THÀNH PHẦN:
TOCOPHERYL ACETATE

THƯỜNG ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ:
VITAMIN E

CÔNG DỤNG:
Thành phần Tocopheryl Acetate  có khả năng chống viêm và chống oxy hóa và thường được dùng làm tinh chất dưỡng da. 

DIỄN GIẢI THÀNH PHẦN:

Tocopheryl Acetate được chiết xuất tự nhiên từ đậu ành không chứa GMO và hoạt động như một chất chống viêm và chất chống oxy hóa. Tocopheryl Acetate hòa tan trong dầu và thường được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc và bảo vệ da.

NGUỒN:
CIR (Cosmetic Ingredient Review)
NLM (National Library of Medicine) EC (Environment Canada)
FDA (U.S. Food and Drug Administration)

Fragrance

TÊN THÀNH PHẦN:
FRAGRANCE

THƯỜNG ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ:
PERFUME
PARFUM
ESSENTIAL OIL BLEND 
AROMA

CÔNG DỤNG:
Theo FDA, Fragrance là hỗn hợp các chất hóa học tạo mùi hương được sử dụng trong sản xuất nước hoa và một số sản phẩm khác.

DIỄN GIẢI THÀNH PHẦN:
Thành phần tạo hương có thể được sản xuất từ dầu hỏa hoặc các vật liệu thô từ tự nhiên.

NGUỒN: FDA

Sorbitan oleate

TÊN THÀNH PHẦN:
SORBITAN OLEATE

THƯỜNG ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ:
Z) -SORBITAN
MONO-9-OCTADECENOATE
1,4-ANHYDRO- 6- (9-OCTADECENOATE) D-GLUCITOL
1,4-ANHYDRO-D-GLUCITOL
6- (9-OCTADECENOATE)

CÔNG DỤNG:
Mặc dù cũng được xem như là một thành phần hương liệu và chất hoạt động bề mặt nhưng thành phần chủ yếu được sử dụng như một chất nhũ hóa, và đặc biệt phù hợp với công thức có chứa dầu thực vật. Sorbitan Oleate được coi là một chất đồng nhũ hóa tốt cho các loại kem và các loại nhũ tương khác. Chất nhũ hóa giúp giữ cho các thành phần khác nhau hoặc không đồng chất (như dầu và nước) không bị tách ra trong nhũ tương.

DIỄN GIẢI THÀNH PHẦN:
Sorbitan Oleate là một đơn chất của axit oleic và hexit anhydrides có nguồn gốc từ sorbitol.

NGUỒN: owg.org

Isostearic acid

TÊN THÀNH PHẦN:
ISOSTEARIC ACID

THƯỜNG ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ:
ISOSTEARIC ACID

CÔNG DỤNG:
Thành phần là chất kết dính, chất làm sạch bề mặt đồng thời cũng là chất nhũ hóa

DIỄN GIẢI THÀNH PHẦN:
Isostearic Acid là một axit béo tổng hợp được sử dụng làm chất kết dính và nhũ hóa, giúp làm dày cấu trúc của các sản phẩm mỹ phẩm.

NGUỒN: Truthinaging, EWG

Lecithin

TÊN THÀNH PHẦN:
LECITHIN

THƯỜNG ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ:
EGG YOLK LECITHIN
LECITHIN, SOYBEAN
ACTI-FLOW 68SB

CÔNG DỤNG:
Hỗn hợp cân bằng da và nhũ hóa bề mặt. Đồng thời, chống tĩnh điện và làm mềm.

DIỄN GIẢI THÀNH PHẦN:
Đặc tính giữ ẩm mạnh mẽ của Lecithin giúp giữ cho làn da ngậm nước, do đó Lecithin trở thành một chất phụ gia tuyệt vời cho các loại kem phục hồi. Chất này cũng có khả năng độc đáo để giúp các chất khác thâm nhập sâu vào da, và mang các chất trực tiếp đến các tế bào. 

NGUỒN: EWG.ORG, HYLUNIA.COM

Esamum indicum (sesame)seed oil

Citronellol

TÊN THÀNH PHẦN:
CITRONELLOL

THƯỜNG ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ: 
Dihydrogeraniol

CÔNG DỤNG: 
Citronellol có chức năng như một thành phần hương thơm và thuốc chống côn trùng khi được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Trong nước hoa, citronellol có chức năng như một chất tăng cường hương thơm vì nó có khả năng tăng cường hương thơm của các loại hoa, đặc biệt là hoa hồng. Trong ngành chăm sóc da, citronellol được sử dụng nổi bật như một thành phần hương thơm cho mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Theo L'Oreal Paris, các nghiên cứu cho thấy ứng dụng tại chỗ của citronellol có tính thấm và hiệu lực thấp, chứng tỏ khả năng dung nạp da tốt.

DIỄN GIẢI THÀNH PHẦN: 
Citronellol, còn được gọi là dihydrogeraniol, là một monoterpenoid acyclic tự nhiên. Terpenes là một lớp lớn các loại hợp chất hữu cơ được sản xuất bởi nhiều loại thực vật. Thành phần thường có mùi hương mạnh mẽ và có thể bảo vệ các loài thực vật tạo ra chúng bằng cách ngăn chặn động vật ăn cỏ và thu hút động vật ăn thịt và ký sinh trùng của động vật ăn cỏ.
Citronellol tồn tại như hai chất đối kháng trong tự nhiên. Một đồng phân đối quang, còn được gọi là đồng phân. (+) - Citronellol, được tìm thấy trong dầu sả, bao gồm Cymbopogon nardus (50%), là đồng phân phổ biến hơn. (-) - Citronellol được tìm thấy trong các loại dầu của hoa hồng (18 đến 55%) và hoa phong lữ Pelargonium. 

NGUỒN: thedermreview.com

Coumarin

TÊN THÀNH PHẦN:
COUMARIN.

THƯỜNG ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ:
N/A.

CÔNG DỤNG:
Mùi hương ngọt ngào này là lý do chính khiến coumarin được đưa vào làm thành phần trong các sản phẩm chăm sóc da và mỹ phẩm. Coumarin không cung cấp bất kỳ lợi ích trực tiếp nào cho các sản phẩm chăm sóc da, mà được thêm vào dưới dạng hương thơm.

DIỄN GIẢI THANH PHẦN:
Coumarin được tìm thấy trong đậu tonka, quế cassia, cỏ vani và nhiều loại cây khác. Nó được cho là hoạt động như một biện pháp bảo vệ hóa học trong thực vật để bảo vệ chúng khỏi những kẻ săn mồi. Nó tự nhiên có một hương thơm vani ngọt ngào, hấp dẫn. Tuy nhiên, khi nó được pha loãng, nó thường được so sánh với mùi như cỏ khô mới cắt.

NGUỒN:
www.skincarelab.org/coumarin/

Geraniol

TÊN THÀNH PHẦN:
GERANIOL

THƯỜNG ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ:
N.A

CÔNG DỤNG:
Geraniol có mùi hương giống như hoa hồng đặc trưng, ​​đó là lý do tại sao nó có chức năng như một thành phần hương thơm trong nhiều loại mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Một cuộc khảo sát các sản phẩm tiêu dùng cho thấy nó có mặt trong 76% các chất khử mùi được điều tra trên thị trường châu Âu, bao gồm 41% các sản phẩm gia dụng và gia dụng, và trong 33% các công thức mỹ phẩm dựa trên các thành phần tự nhiên. Ngoài chức năng như một thành phần hương thơm, geraniol còn được sử dụng trong các hương vị như đào, mâm xôi, mận, trái cây họ cam quýt, dưa hấu, dứa và quả việt quất. Hương vị dễ chịu của geraniol làm cho nó trở thành một thành phần hữu ích cho các sản phẩm chăm sóc môi, như son bóng và son dưỡng môi. Geraniol cũng có thể hoạt động như một loại thuốc chống côn trùng có nguồn gốc thực vật hiệu quả. Các nghiên cứu đã chứng minh geraniol có hiệu quả trong việc đuổi muỗi. Trên thực tế, geraniol có hoạt tính đuổi muỗi nhiều hơn đáng kể so với sả hoặc linalool ở cả trong nhà và ngoài trời.

DIỄN GIẢI THÀNH PHẦN:
Geraniol là một loại rượu terpene xuất hiện trong các loại tinh dầu của một số loại cây thơm. Terpenes là một lớp lớn các loại hợp chất hữu cơ được sản xuất bởi nhiều loại thực vật. Chúng thường có mùi hương mạnh mẽ và có thể bảo vệ các loài thực vật tạo ra chúng bằng cách ngăn chặn động vật ăn cỏ và thu hút động vật ăn thịt và ký sinh trùng của động vật ăn cỏ.

NGUỒN:https://thedermreview.com

Triethanolamine

TÊN THÀNH PHẦN: 
TRIETHANOLAMINE 

THƯỜNG ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ:
2-AMINOETHANOL
TRIATHENOLAMIN
TRICOLAMIN
TRIETHANOLAMIN
TROLAMIN

CÔNG DỤNG:
Ổn định độ pH trên da. 

DIỄN GIẢI THÀNH PHẦN:
Triethanolamine phổ biến trong các loại sản phẩm dưỡng ẩm do công dụng chính của thành phần giúp cân bằng độ pH tổng thể của sản phẩm, đồng thời cũng hoạt động như một chất nhũ hóa giúp sản phẩm giữ được vẻ ngoài đồng nhất, khi tán kem sẽ đều và không bị vón cục trên da.
Tuy nhiên, Triethanolamine không được khuyến khích sử dụng trong mỹ phẩm bởi về lâu dài nó sẽ gây ra các tác dụng phụ trên da như viêm, ngứa và khiến tóc giòn, dễ gãy rụng. 
FDA khuyến nghị không nên sử dụng quá 5% Triethanolamine trong mỹ phẩm, và nên tránh sử dụng thành phần này nếu da bạn nhạy cảm.

NGUỒN:
EWG.ORG

Lanolin alcohol

TÊN THÀNH PHẦN:
LANOLIN ALCOHOL

THƯỜNG ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ:
WOOL WAX ALCOHOL

CÔNG DỤNG:
Thành phần là chất kháng viêm, cấp ẩm và kiểm soát độ nhớt

DIỄN GIẢI THÀNH PHẦN:
Lanolin là một loại thuốc mỡ được phân lập từ len cừu. Lanolin có thể được tách thành Lanolin Oil, pha lỏng và Lanolin Wax là pha rắn.

NGUỒN: Cosmetic info

Beta-carotene

TÊN THÀNH PHẦN:
BETA-CAROTENE

THƯỜNG ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ:
N/A

CÔNG DỤNG:
Beta caroten làm hết sạch những nguyên tử ôxy tự do đang dư thừa điện tử trong da. Đây là những nguyên tử được hình thành ở da khi da bị phá huỷ bởi tia cực tím. Nó làm da bị lão hoá, nhăn nhúm, thô ráp, xù xì, không khoẻ mạnh. Beta caroten làm hết những tác hại này do nó làm hết những gốc điện tử tự do. Nó xứng đáng được thêm vào trong công thức làm đẹp.

Bên cạnh đó, beta caroten còn sở hữu trong mình một khả năng chống ôxy hoá ưu việt vì nó có tác dụng khử hết gốc tự do dư thừa trong cơ thể. 

DIỄN GIẢI THÀNH PHẦN:
β-Carotene là một chất hữu cơ với màu đỏ-cam mạnh, chúng có phong phú ở thực vật và trong trái cây. Đây là một thành viên của carotene, là terpenoid, và được tổng hợp theo phương thức hóa sinh với nguyên liệu là tám đơn vị isoprene và do đó, chúng có 40 nguyên tử cacbon.

NGUỒN: 
www.medicalnewstoday.com/

Zea mays (corn) oil

TÊN THÀNH PHẦN
ZEA MAYS (CORN) OIL

ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ
CORN OIL
MAIZE OIL
ZEA MAYS OIL

CÔNG DỤNG
Chống oxy hóa, giảm viêm

DIỄN GIẢI THÀNH PHẦN
Zea Mays (Corn) Oil hay còn được gọi là dầu ngô được chiết xuất từ ​​mầm của cây ngô, một trong những loại cây được trồng và dựa vào cây trồng rộng rãi nhất trên thế giới. Zea Mays (Corn) Oil chứa các chất chống oxy hóa và tocopherol trong dầu sẽ giúp ngăn ngừa nhiễm trùng da và giúp giảm kích ứng, mụn bọc và bệnh vẩy nến. Nó thậm chí có thể giúp giảm sự xuất hiện của các nếp nhăn và các đốm đồi mồi khác . Tuy nhiên, hãy nhớ rằng loại dầu này rất giàu chất béo, và nên luôn được tiêu thụ ở mức độ vừa phải.

Zea Mays (Corn) Oil được sử dụng nhiều trong các sản phẩm dưỡng da và tóc.

NGUỒN: EWG Skin Deep, Cosmetics Info

Oleoyl sarcosine

TÊN THÀNH PHẦN
OLEOYL SARCOSINE

ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ
GLYCINE
(Z)-N-METHYL-N-(1-OXO-9-OCTADECENYL)GLYCINE
NMETHYLN(1OXO9OCTADECENYL)

CÔNG DỤNG
Chất làm sạch, chất hoạt động bề mặt

DIỄN GIẢI THÀNH PHẦN
Oleoyl Sarcosine có chứa acyl sarcosine (Cocoyl Sarcosine, Lauroyl Sarcosine, Myristoyl Sarcosine, Oleoyl Sarcosine, Stearoyl Sarcosine) là các axit béo biến tính và acyl sarcosinate (Natri Cocoyl Sarcosinate, Natri Lauroyl Sarcosinate, Natri Myristoyl Sarcosine, Ammonium Sarcosinate, Ammonium Cocoyl Sarcosinat của chúng) muối tương ứng. 

Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, những thành phần này được sử dụng trong công thức của dầu gội đầu, sữa tắm, sản phẩm làm sạch và cạo râu. Chúng cũng có khả năng làm sạch da và tóc. Làm giảm sức căng bề mặt của mỹ phẩm và góp phần vào sự phân bố đồng đều của sản phẩm trong quá trình sử dụng

NGUỒN: EWG Skin Deep, Cosmetics Info

Bytyl stearate

TÊN THÀNH PHẦN
BYTYL STEARATE

ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ
BUTYL ESTER OCTADECANOIC ACID
BUTYL ESTER STEARIC ACID

CÔNG DỤNG
Chất làm mềm, dưỡng da

DIỄN GIẢI THÀNH PHẦN
Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, các este stearat có trong Butyl Stearate giữ chức năng chủ yếu là chất dưỡng da - chất làm mềm. Butyl Stearate cũng có chức năng trong son môi như một chất làm giảm độ nhớt và chất giữ màu. 

Butyl Stearate trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, được sử dụng thường xuyên nhất trong công thức trang điểm mắt, trang điểm da, son môi và các sản phẩm chăm sóc da.

NGUỒN: EWG Skin Deep, Cosmetics Info

Cocoyl hydrolyzed collagen

TÊN THÀNH PHẦN
COCOYL HYDROLYZED COLLAGEN

ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ
ACID CHLORIDES
COCO

​​CÔNG DỤNG
Chất dưỡng da, chất hoạt động bề mặt 

DIỄN GIẢI THÀNH PHẦN
Cocoyl Hydrolyzed Collagen là một loại Collagen đã được thay đổi về mặt hóa học, là một loại protein có nguồn gốc từ động vật. Cocoyl Hydrolyzed Collagen được sử dụng trong một số loại mỹ phẩm. 
Cocoyl Hydrolyzed Collagen được thêm vào mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Các thành phần này cũng được sử dụng để cải thiện những vấn đề của da khô hoặc da bị tổn thương bằng cách giảm bong tróc và phục hồi độ mềm mại, đồng thời chúng cũng có khả năng làm sạch da 

NGUỒN: EWG Skin Deep, Cosmetics Info

Icon leafMô tả sản phẩm

Dầu Giảm Nhanh Khô Ngứa Da Khi Mang Thai Palmer'S 150Ml

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Dầu Giảm Nhanh Khô Ngứa Da Khi Mang Thai Palmer'S 150Ml mang đến cho mẹ bầu cảm giác thoải mái trong thời gian mang thai. Palmer’s là thương hiệu chăm sóc mẹ và bé đạt chuẩn an toàn số 1 tại Mỹ.

THÀNH PHẦN VÀ CÔNG DỤNG

Dầu giảm khô và ngứa khi mang thai Palmer’s với thành phần chính chiết xuất từ tinh chất Bơ Cacao tự nhiên, bổ sung thêm phức hợp Collagen – Elastin và Vitamin E, Lecithin giúp xua tan nỗi lo lắng của phụ nữ mang thai về làn da bị khô ngứa và làm mềm da một cách tự nhiên.

Với mùi thơm nhẹ nhàng tạo cảm giác thoải mái cho mẹ. Sản phẩm dạng chai xịt rất tiện lợi, có thể sử dụng bất lúc nào. Nhờ thành phần chính là Bơ Cacao và Patanol – một loại dưỡng chất làm mềm những vùng da bị khô rát và hoạt chất kháng Histamin H1 giúp làm dịu ngay cơn ngứa khi chúng xuất hiện.

Ngoài ra, còn có tinh chất Bơ hạt mỡ, tinh dầu hạt mè và Vitamin E cũng góp một phần không nhỏ trong việc nuôi dưỡng làn da, giúp da đàn hồi, và đề kháng tốt hơn. Do đó nếu bạn sử dụng dầu dành cho da khô ngứa đều đặn 3-4 lần/ngày, thì sẽ ngăn ngừa được các triệu chứng cũng như làm giảm ngay các cơn ngứa xuất hiện.

Sản phẩm giảm nhanh khô và ngứa khi mang thai Palmer’s đã được kiểm nghiệm bởi chuyên gia da liễu dành cho da khô và ngứa. Được 98% chị em phụ nữ tin dùng trên toàn quốc.

THÔNG TIN THƯƠNG HIỆU

Ra mắt từ năm 1840, khi Tiến sĩ Palmer thấy vợ mình bị tăng sắc tố da khi mang thai, mong muốn giảm tình trạng xuất hiện những đốm nâu trên da và lấy lại làn da mịn màng cho vợ, Tiến sĩ đã nghiên cứu và tạo ra sản phẩm Palmer’s. Palmer’s được mua lại bởi công ty E.T Browne vào năm 1929.

Đến năm, 1973 Palmer’s giới thiệu công thức Bơ Cacao đầu tiên trên thế giới. Tiếp tục phát triển các sản phẩm từ các nguyên liệu thiên nhiên như: Dầu dừa, Dầu Oliu, Hạt Shea,…

Đến nay, Palmer’s đã có mặt tại hơn 80 quốc gia, được bầu chọn là sản phẩm điều trị rạn da số 1 tại Mỹ nhiều năm liền.

Icon leafVài nét về thương hiệu

Dầu Giảm Nhanh Khô Ngứa Da Khi Mang Thai Palmer'S 150Ml

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Dầu Giảm Nhanh Khô Ngứa Da Khi Mang Thai Palmer'S 150Ml mang đến cho mẹ bầu cảm giác thoải mái trong thời gian mang thai. Palmer’s là thương hiệu chăm sóc mẹ và bé đạt chuẩn an toàn số 1 tại Mỹ.

THÀNH PHẦN VÀ CÔNG DỤNG

Dầu giảm khô và ngứa khi mang thai Palmer’s với thành phần chính chiết xuất từ tinh chất Bơ Cacao tự nhiên, bổ sung thêm phức hợp Collagen – Elastin và Vitamin E, Lecithin giúp xua tan nỗi lo lắng của phụ nữ mang thai về làn da bị khô ngứa và làm mềm da một cách tự nhiên.

Với mùi thơm nhẹ nhàng tạo cảm giác thoải mái cho mẹ. Sản phẩm dạng chai xịt rất tiện lợi, có thể sử dụng bất lúc nào. Nhờ thành phần chính là Bơ Cacao và Patanol – một loại dưỡng chất làm mềm những vùng da bị khô rát và hoạt chất kháng Histamin H1 giúp làm dịu ngay cơn ngứa khi chúng xuất hiện.

Ngoài ra, còn có tinh chất Bơ hạt mỡ, tinh dầu hạt mè và Vitamin E cũng góp một phần không nhỏ trong việc nuôi dưỡng làn da, giúp da đàn hồi, và đề kháng tốt hơn. Do đó nếu bạn sử dụng dầu dành cho da khô ngứa đều đặn 3-4 lần/ngày, thì sẽ ngăn ngừa được các triệu chứng cũng như làm giảm ngay các cơn ngứa xuất hiện.

Sản phẩm giảm nhanh khô và ngứa khi mang thai Palmer’s đã được kiểm nghiệm bởi chuyên gia da liễu dành cho da khô và ngứa. Được 98% chị em phụ nữ tin dùng trên toàn quốc.

THÔNG TIN THƯƠNG HIỆU

Ra mắt từ năm 1840, khi Tiến sĩ Palmer thấy vợ mình bị tăng sắc tố da khi mang thai, mong muốn giảm tình trạng xuất hiện những đốm nâu trên da và lấy lại làn da mịn màng cho vợ, Tiến sĩ đã nghiên cứu và tạo ra sản phẩm Palmer’s. Palmer’s được mua lại bởi công ty E.T Browne vào năm 1929.

Đến năm, 1973 Palmer’s giới thiệu công thức Bơ Cacao đầu tiên trên thế giới. Tiếp tục phát triển các sản phẩm từ các nguyên liệu thiên nhiên như: Dầu dừa, Dầu Oliu, Hạt Shea,…

Đến nay, Palmer’s đã có mặt tại hơn 80 quốc gia, được bầu chọn là sản phẩm điều trị rạn da số 1 tại Mỹ nhiều năm liền.

Icon leafHướng dẫn sử dụng

Lắc đều chai sau đó xịt một lượng vừa đủ và xoa nhẹ nhàng lên vùng da cần làm dịu cảm giác khô và ngứa. Thường sử dụng vào tháng thứ 3 của thai kỳ đến khi sinh hoặc bất cứ khi nào cần.

Icon leafĐánh giá sản phẩm

Tổng quan

0/5

Dựa trên 0 nhận xét

5

0 nhận xét

4

0 nhận xét

3

0 nhận xét

2

0 nhận xét

1

0 nhận xét

Bạn có muốn chia sẻ nhận xét về sản phẩm?

Viết nhận xét